*Xe hiển thị có thể khác nhau tùy thị trường và có thể khác với xe được sản xuất và giao. Hàng có sẵn tùy thị trường, vui lòng xem đại lý địa phương của bạn để biết chi tiết.
Tính năng chính
Hiệu suất mang tính cách mạng
Động cơ Revolution Max 975 có vòng tua cao, làm mát bằng chất lỏng được lắp vào giữa khung sườn để tối ưu hóa việc phân bổ trọng lượng và cải thiện khả năng xử lý. Động cơ V-twin thế hệ tiếp theo tạo ra mô-men xoắn khi vòng tua thấp mạnh mẽ và khả năng tăng tốc mượt mà từ lúc nhấn bướm ga cho đến khi đạt vạch giới hạn 9.500 vòng/phút.
Tự tin kiểm soát
Phuộc thường Showa Dual Bending Valve được điều chỉnh để tạo sự ổn định và cân bằng, cho dù bạn đang nhẹ nhàng lướt đi trên con đường rộng mở hay nghiêng người vào những góc cua gấp. Giảm xóc kép phía sau có hành trình 76,2 mm và mang lại cảm giác lái thoải mái nhất từng có trên một chiếc Sportster.
Gọn nhẹ; lái xe cân bằng
Bình xăng 11,7 lít được gắn dưới yên giúp hạ thấp trọng tâm của xe, cải thiện khả năng giữ thăng bằng và giúp dễ dàng điều khiển chiếc Nightster. Hộp lọc gió rộng rãi, lưu lượng cao được đặt gần đầu bộ khung, nơi gắn bình xăng theo kiểu truyền thống.
Tư thế thấp, ổn định
Với chiều cao yên thấp 688 mm, điều khiển chân ở giữa và tay lái thấp, Nightster tạo ra tư thế lái thẳng đứng, dễ tiếp cận, mang lại sự tự tin, tăng cường khả năng kiểm soát và giúp bạn luôn thoải mái.
Tính năng hiện đại
Đồng hồ đo tốc độ analog 102 mm thân thiện với người dùng tích hợp màn hình LCD đa chức năng giúp bạn dễ dàng kiểm tra chỉ số, điều chỉnh các tính năng an toàn—Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Hệ thống kiểm soát độ bám đường (TCS) và Hệ thống chống trượt mô-men xoắn kéo (DSCS)—và chuyển đổi giữa ba chế độ lái được lập trình sẵn: Đường trường, Mưa và Thể thao.
Dựa trên 65 năm thiết kế của Sportster, Nightster vẫn giữ được các yếu tố tạo kiểu dáng cổ điển, từ khoảng cách giữa hai trục bánh xe ngắn cho đến giảm xóc sau có thể lộ ra ngoài và bộ nạp khí hình tròn. Giống như những chiếc Sportster trước đó, chiếc Nightster có thể tùy chỉnh và trở thành chiếc xe dành riêng cho bạn. Khám phá các phụ tùng & phụ kiện để biết cách cá nhân hoá chiếc xe.
SportsterĐược tạo ra để truyền cảm hứng cho các tay lái thuộc mọi cấp độ kỹ năng, Harley-Davidson Nightster kể một câu chuyện mới trong chuyện về Sportster™.
Phuộc thông thường có van uốn kép 41mm SHOWA™. Kẹp ba càng nhôm.
Giảm xóc sau
Hệ thống phuộc nhún phía sau là dạng ống lồng kép, giảm xóc công nghệ nhũ tương tác động trực tiếp (không liên kết) với lò xo cuộn và vòng đệm ren để điều chỉnh tải trước.
Trước: thước cặp 4 pít-tông được gắn dọc trục; Sau: thước cặp 4 pít-tông đơn, nổi
Phanh, loại rô to
Mặt trước: rôto đơn, nổi, gắn giữa; Mặt sau: rôto giãn nở đồng nhất rắn
Điện
Đèn (theo quy định từng quốc gia), Đèn pha, Đèn hậu/Dừng/Tín hiệu phía trước
Tất cả đèn pha LED, đèn chiếu gần và chiếu xa với đèn định vị đặc trưng; Tất cả đèn LED chiếu hậu; Đèn LED xi-nhan hình viên đạn
Đồng hồ đo
Màn hình analog đồng hồ đo tròn 4 inch có thể xem được, Đồng hồ tốc độ, Chỉ báo rẽ L/R, Chỉ báo Kiểm soát độ bám đường, Cảnh báo nhiệt độ nước làm mát, Cảnh báo ABS, Chỉ báo đèn sương mù, Cảnh báo điện áp ắc quy, Chỉ báo đèn chiếu xa, Chỉ báo sắp hết nhiên liệu, Chỉ báo vô hiệu hóa ABS sau, Cảnh báo lỗi, Chỉ báo vị trí trung lập, Chỉ báo áp suất lốp thấp, Chỉ báo đèn kiểm tra động cơ, Cảnh báo áp suất dầu, Chỉ báo dịch vụ.
Thông tin giải trí
Kích thước màn hình
Dụng cụ tương tự 4" với màn hình LCD phân đoạn (102 mm)
Loại
Màn hình analog
Ngôn ngữ
Tiếng Anh (mặc định)
Cải tiến an toàn cho người lái
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Bao gồm
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Bao gồm
Hệ thống kiểm soát trượt mô-men xoắn kéo (DSCS)
Bao gồm
Mua tất cả phụ tùng
Mua trang phục nam
Mua trang phục nữ
Xe đã xem gần đây
Từ chối trách nhiệm
Mức giá xe mô tô được liệt kê ở đây là giá trung bình ước tính và chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thực tế có thể khác nhau trên thị trường và thay đổi. Vui lòng liên hệ với đại lý H-D gần nhất để có giá cập nhật và chính xác nhất.
Khuyến nghị dùng xăng có chỉ số octan từ 91 (95 RON) trở lên (R+M)/2.
Giá trị hiển thị là giá trị danh nghĩa. Hiệu năng có thể thay đổi theo quốc gia và khu vực.
Bánh xe tiêu chuẩn và tùy chọn có thể thay đổi theo quốc gia và khu vực.
Phạm vi di chuyển ước tính được lấy theo thử nghiệm WMTC 134/2014 Phụ lục VII Mục 3.3 và dựa trên hiệu suất dự kiến của một ắc-quy đã được sạc đầy và khi hoạt động trong điều kiện quy định. Phạm vi thực tế sẽ thay đổi tùy thuộc vào thói quen lái xe, thời tiết và điều kiện thiết bị. Phạm vi hiển thị là với công suất tối đa và sự hoàn nhiệt tối thiểu được chọn.